Thủ tục xác nhận Hộ Nghèo mới nhất 2016
BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI ******
Số:04/2007/TT-BLĐTBXH
|
Thủ tục xác nhận Hộ Nghèo do Bộ lao động ban hành
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc *********
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH RÀ SOÁT HỘ NGHÈO HÀNG NĂM
Căn cứ Nghị định số
29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ "Về quản lý và điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia";
Căn cứ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn hộ nghèo áp dụng trong giai đoạn 2006-2010;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm như sau:
Căn cứ Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ "Về quản lý và điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia";
Căn cứ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn hộ nghèo áp dụng trong giai đoạn 2006-2010;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm như sau:
I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
1.Thông tư này hướng dẫn
qui trình rà soát hộ nghèo hàng năm từ cơ sở (thôn/ bản; xã/ phường) nhằm xác định
đúng đối tượng hộ nghèo làm căn cứ để xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hộ nghèo
trên từng địa bàn.
2. Nguyên tắc rà soát
hộ nghèo: đảm bảo tính chính xác; dân chủ, công bằng, công khai và có sự tham
gia bình xét của người dân.
3. Thẩm quyền, trách nhiệm của các cấp trong rà
soát hộ nghèo.
3.1. Cấp xã: UBND cấp xã lập ban chỉ đạo rà soát
hộ nghèo Kế Toán Hà Nội bao gồm các trưởng thôn, bản và đại diện các chi hội đoàn thể ở thôn,
bản để trực tiếp thực hiện rà soát hộ nghèo (gọi tắt là Ban chỉ đạo). Ban chỉ đạo
cấp xã có nhiệm vụ:
- Phổ biến mục đích, yêu cầu
của việc rà soát hộ nghèo.
- Trực tiếp rà soát hộ
nghèo và tổ chức bình xét công khai, dân chủ.
- Đề nghị Ban chỉ đạo cấp
huyện phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo của xã; trình Uỷ ban nhân dân xã làm
thủ tục công nhận hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới;
- Theo dõi biến động hộ
nghèo trên địa bàn xã.
3.2. Cấp huyện (Phòng Nội
vụ- Lao động):
- Đề xuất với Uỷ
ban nhân dân huyện kế hoạch rà soát, xác định hộ nghèo; phối hợp với các cơ
quan có liên quan chỉ đạo việc rà soát hộ nghèo;
- Tổ chức thẩm định kết
quả rà soát hộ nghèo do các xã gửi lên; trường hợp thấy số liệu phản ánh chưa
đúng tình hình thực tế của địa phương, có thể tổ chức kiểm tra lại kết quả rà
soát.
- Trình Uỷ ban nhân dân
huyện phê duyệt danh sách hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới, danh sách hộ nghèo trên
địa bàn huyện, thông báo cho Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận và báo cáo Ban chỉ
đạo giảm nghèo cấp tỉnh;
- Quản lý, theo dõi biến
động hộ nghèo trên địa bàn huyện.
3.3. Cấp tỉnh (Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội):
- Đề xuất với Uỷ ban
nhân dân tỉnh kế hoạch rà soát; thống nhất in ấn mẫu biểu rà soát trên địa bàn.
- Phối hợp với các cơ
quan có liên quan chỉ đạo thực hiện việc rà soát;
- Trình Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh kết quả rà soát hộ nghèo hàng năm và báo cáo văn phòng Ban chỉ đạo giảm
nghèo của Chính phủ (tại Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội);
- Quản lý và theo dõi biến
động hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.
II. QUI TRÌNH RÀ SOÁT HỘ
NGHÈO
1. Công tác chuẩn
bị rà soát hộ nghèo
a. Cấp tỉnh ban hành
văn bản hướng dẫn kế hoạch, mẫu biểu rà soát hộ nghèo.
b. Lập Ban chỉ đạo cấp
xã.
c. Tổ chức tập huấn rà
soát hộ nghèo:
- Tập huấn cho thành
viên Ban chỉ đạo cấp huyện.
- Cấp huyện tập huấn
cho những người trực tiếp tham gia khảo sát (tổ chức tập huấn tập trung theo
đơn vị hành chính với huyện có ít xã, hoặc theo cụm xã nếu huyện có nhiều xã).
- Ban chỉ đạo cấp xã phổ
biến mục đích, yêu cầu của việc rà soát hộ nghèo tới các trưởng thôn, bản; đại
diện các chi hội đoàn thể ở thôn, bản và người dân.
2. Xác định, lập danh
sách hộ thuộc diện rà soát
a. Xác định hộ có khả năng
thoát nghèo:
Tiến hành xem xét các tiêu
chí dịch vụ kế toán thuế tại Tp HCM có ảnh hưởng đến việc tăng thu nhập của từng hộ nghèo trong danh sách hộ
nghèo của xã và cho điểm (Phụ lục số 1). Hộ có tổng số điểm từ 10 trở lên là hộ
có khả năng thoát nghèo và đưa vào danh sách để tiếp tục rà soát.
b. Xác định hộ có thu nhập
dưới chuẩn nghèo:
Tiến hành xem xét các tiêu
chí có ảnh hưởng đến giảm thu nhập, đời sống của từng hộ không thuộc diện hộ
nghèo và cho điểm (Phụ lục số 2). Hộ có tổng số điểm từ 10 trở lên là hộ có thu
nhập dưới chuẩn nghèo và bổ sung danh sách để tiếp tục rà soát.
c. Tổng hợp toàn bộ danh
sách hộ có khả năng thoát nghèo và danh sách hộ có thu nhập dưới chuẩn
nghèo thành danh sách rà soát hộ nghèo trên địa bàn.
3.
Phương pháp và cách tổ chức rà soát hộ nghèo theo danh sách được lập.
- Khảo
sát trực tiếp thu nhập của hộ thuộc diện rà soát (Phụ lục số 3).
+ Đối
với các hộ không thuộc diện nghèo trước thời điểm rà soát, cần thu thập đầy đủ
các thông tin nhân khẩu, lao động, việc làm, đất đai, tài sản của hộ gia đình;
đối với hộ thuộc diện nghèo trước khi rà soát, chỉ bổ sung các thông tin về
nhân khẩu, lao động, việc làm, đất đai, tài sản của hộ gia đình nếu có thay đổi
so với năm trước.
+ Chỉ
rà soát thu nhập của hộ trong vòng 12 tháng qua, để xác định thu nhập bình quân
đầu người trong hộ so với chuẩn nghèo.
- Căn
cứ vào số lượng hộ cần rà soát, Ban chỉ đạo cấp xã phân công người rà soát theo
địa bàn thôn, bản, xác định thời gian rà soát và thời gian nghiệm thu phiếu
rà soát.
4. Phân loại hộ sau rà soát
và tổ chức bình xét hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới
a. Nghiệm thu phiếu rà
soát: Ban chỉ đạo cấp xã cùng giám sát viên kiểm tra mức độ
sai lệch thông tin về nhân khẩu, lao động,
việc làm, đất đai, tài sản của hộ; kiểm tra tính hợp lý của các số liệu
cơ bản ghi trong phiếu, trong trường hợp phát hiện sai số về thu nhập của hộ
thì có lớp học kế toán giám đốc quyền yêu cầu rà soát lại.
b. Căn cứ vào kết quả rà
soát (phiếu rà soát), Ban chỉ đạo cấp xã lập danh sách sơ bộ các hộ thuộc
diện: hộ thoát nghèo và hộ nghèo mới.
c. Tổ chức họp dân để bình
xét hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới và lập danh sách chính thức hộ nghèo qua bình
xét.
Chủ trì hội nghị là trưởng
thôn, bản; tham gia hội nghị bao gồm đại diện Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân xã, cán
bộ theo dõi giảm nghèo xã, Bí thư Chi bộ, Chi hội trưởng các chi hội đoàn thể,
thôn, bản, các hộ có tên trong danh sách đưa ra bình xét, đại diện các hộ trong
thôn, bản (hội nghị phải có trên 50% đại diện hộ gia đình tham dự).
Việc bình xét theo
nguyên tắc công khai, dân chủ, khách quan và phải lấy ý kiến biểu quyết (giơ
tay hoặc bỏ phiếu); kết quả biểu quyết phải có trên 50% số người tham dự đồng ý
mới được đưa vào danh sách đề nghị: hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới.
Kết quả bình xét phải ghi
vào biên bản. Biên bản TÀI LIỆU KẾ TOÁN MỚI và danh sách hộ nghèo qua bình xét được lập thành 02 bản,
có chữ ký của trưởng thôn, bản, thư ký cuộc họp, 01 bản lưu ở thôn/bản, 01 bản
gửi Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo cấp xã (Phụ lục số 4).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Việc rà soát hộ nghèo phải
được thực hiện vào tháng 11 hàng năm, chậm nhất đến ngày 15 tháng 12 hàng năm,
Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh phải báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo trên địa
bàn cho Ban chỉ đạo giảm nghèo của Chính phủ.
Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, các tỉnh, thành phố gửi ý kiến về Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội để có hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước: - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể: - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Các Vụ, ban có liên quan; - Lưu VT, BTXH (5b) |
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Đàm Hữu Đắc |
PHỤ LỤC SỐ 1: KẾT QUẢ NHẬN DẠNG NHANH HỘ CÓ KHẢ NĂNG THOÁT
NGHÈO (T1)
Xã/Phường
|
: …………………………………………………………………. . . . . .
..............
Tổng
số tờ:.......
|
|||||||||||||
Xóm, thôn, bản/tổ dân
phố
|
: …………………………………………………………………............
...............
Tờ số:........
|
|||||||||||||
|
STT
|
Hộ nghèo trong danh sách năm gốc (ví dụ 2005), các hộ
nghèo tách, nhập, không bao gồm hộ nghèo đã di chuyển
|
Thay đổi tình trạng lao động,
việc làm và mức sống của hộ gia đình (năm 05-06)
|
TỔNG SỐ ĐIỂM
|
Hộ có khả năng thoát
nghèo (đánh dấu X vào những hộ có tổng số điểm từ 10 điểm trở lên)
|
|||||||||
|
Có thêm lao động có hoạt động tạo thu nhập ổn định
từ 500 ngàn đồng/tháng trở lên ở nông thôn, hoặc có người đi lao động XK sau
18 tháng
|
Tăng nhanh thu nhập từ việc làm hiện tại hoặc có việc
làm mới hay có thêm việc làm khác từ 6 tháng trở lên
|
Mua sắm đầu tư, nâng tổng giá trị > = 5 tr đ đối với
công cụ SXKD hay >=10 tr đ đốivới đàn gia súc gia cầm (từ TN của hộ)
|
Nhà ở được cải thiện rõ rệt (từ thu nhập của hộ) hoặc
làm mới tốt hơn nhà cũ trước đây
|
Mua sắm thêm tài sản lâu bền có giá trị từ 1 triệu
trở lên (từ thu nhập của hộ)
|
Tăng diện tích đất canh tác [ cứ tăng thêm 1 sào
(360m2) được tính thêm 1 điểm]
|
Điều kiện sống thay đổi như điện, nước SH,
nhà vệ sinh, ... được cải thiện rõ rệt từ nguồn thu nhập của hộ
|
Có nguồn thu nhập tăng đột biến (đền bù đất;
trúng số trên 10 triệu, được mùa liên tiếp 2 năm, ...)
|
Rủi ro trong gia đình đã qua ít nhất 12 tháng
(khỏi bệnh, nguời bệnh nặng qua đời, khắc phục rủi ro về SKKD )
|
|
||||
|
Điểm
|
8
|
6
|
6
|
5
|
4
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
||
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Hộ có tổng số điểm từ
10 điểm trở lên đánh dấu X vào cột 11 là hộ có khả năng thoát nghèo, đưa
vào danh sách T1.
- Hộ có khả năng thoát
nghèo: là hộ nghèo đầu kỳ kế hoạch, nhưng trong năm hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả nên thu nhập bình quân đầu người tháng người/tháng có khả
năng cao hơn chuẩn nghèo.
- Hộ thoát nghèo: là hộ nghèo đầu kỳ kế hoạch
nhưng do được hỗ trợ các chính sách, dự án giảm nghèo nên qua rà soát có thu nhập
bình quân đầu người/tháng cao hơn chuẩn nghèo, được thôn/bản bình xét ra khỏi
danh sách hộ nghèo và được UBND cấp xã công nhận.
Giám sát viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Ngày ..… tháng ..… năm
200
Đại diện ban chỉ đạo rà
soát hộ nghèo xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2: KẾT QUẢ NHẬN DẠNG
NHANH HỘ CÓ THU NHẬP DƯỚI CHUẨN NGHÈO (T2)
Xã/Phường
|
: …………………………………………………………………. . . . . . ....
Tổng số tờ:.......
|
|||||||||||
Xóm, thôn, bản/tổ dân phố
|
:
………………………………………………………………….................
Tờ số:........
|
|||||||||||
TT
|
Hộ không nghèo năm gốc
(ví dụ 2005), bao gồm cả hộ di cư đến, hộ khôngnghèo tách, nhập trong
năm
|
Các biến cố xảy ra trong
năm 2005-2006
|
TỔNG SỐ ĐIỂM
|
Hộ có khả năng rơi xuống
nghèo (đánh dấu X vào hộ có tổng số điểm từ 10 điểm trở lên)
|
||||||||
Mất nguồn thu
nhập chính do bị mất mùa,
thiên tai, dịch bệnh, rủi ro trong SXKD... mà không có khả
năng phục hồi và thiếu nguồn hỗ trợ từ họ hàng, người thân
|
Lao động chính chết hoặc
mất khả năng lao động lâu dài làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới TN của hộ
|
Bán
đất lo cho người bị ốm đau, bệnh nặng kéo dài hàng tháng
|
Có trẻ em trong độ tuổi
đi học phải bỏ học vì không có tiền
|
Hộ có người vướng vào ma
tuý, cờ bạc, nghiện rượu, trích hút.... bệnh xã hội
|
Mới tách hộ hoặc
thêm con nhỏ không có thêm nguồn thu nhập
|
Gặp rủi do, phải bán đồ
dùng gia đình, công cụ sản xuất để trang trải các bữa ăn hàng ngày
|
Một số rủi ro khác (như mất tài sản...)
|
|
|
|||
Điểm
|
8
|
8
|
6
|
4
|
4
|
3
|
3
|
3
|
|
|
||
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Hộ có tổng số từ 10
điểm trở lên (đánh dấu X vào cột 10) là hộ có khả năng rơi xuống nghèo,
đưa ra danh sách T2.
- Hộ có khả năng rơi xuống nghèo: là hộ không thuộc danh
sách hộ nghèo đầu kỳ kế hoạch, nhưng do những tác động khách quan, chủ quan nên
thu nhập có khả năng giảm xuống thấp hơn chuẩn nghèo hoặc các hộ mới tách hoặc
di chuyển từ nơi khác đến.
- Hộ nghèo mới: là những hộ không thuộc
danh sách hộ nghèo đầu kỳ kế hoạch, hộ mới tách, hộ mới di chuyển từ nơi khác đến
qua rà soát có thu nhập thấp hơn chuẩn nghèo và được thôn/ bản bình xét đưa vào
danh sách hộ nghèo và được UBND cấp xã công nhận.
|
|
Ngày ..… tháng ..… năm
200
Đại diện Ban chỉ đạo rà
soát hộ nghèo xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
Thôn/bản
Xã/phường
Huyện, quận
Tỉnh, thành phố
PHIẾU RÀ SOÁT HỘ NGHÈO HÀNG NĂM
1. Hộ và tên chủ hộ rà
soát:
2. Những thay đổi về tình
trạng lao động, việc làm, đất đai, tài sản của hộ:
- Sự thay đổi về nhân khẩu, tình trạng lao động, việc
làm và mức sống của hộ gia đình, lý do:
- Sự thay đổi tăng, giảm
về đất đai, tài sản, lý do:
3. Tình hình thu nhập của hộ 12 tháng qua
3.1. Tổng thu và tổng chi cho hoạt động SXKD dịch
vụ
Đơn
vị: 1.000 đồng
Nguồn thu
|
Tổng thu
|
Tổng chi
|
1.
Trồng trọt (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
- Cây
lương thực và thực phẩm
|
|
|
- Cây
công nghiệp
|
|
|
- Cây
ăn quả
|
|
|
- Sản
phẩm phụ trồng trọt (thân , lá, ngọn cây, rơm, rạ, củi…)
|
|
|
- SP
trồng trọt khác
|
|
|
2. Chăn
nuôi (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
- Gia
súc
|
|
|
- Gia
cầm
|
|
|
- SP
khác (trứng, sữa tươi, kèn tằm, mật ong nuôi, con giống…)
|
|
|
3. Hoạt
động dịch vụ nông nghiệp
|
|
|
4. Lâm
nghiệp (tính
cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp
|
|
|
5. Thuỷ
sản (tính
cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ thuỷ sản
|
|
|
6. Các
dịch vụ SXKD dịch vụ phi NN (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
7. Tiền
lương, tiền công
|
|
|
8. Các
khoản khác (gồm
các khoản: thu từ hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm,
tiền cho thuê nhà, lương hưu, trợ cấp…)
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3.2. Thu nhập của hộ gia
đình
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
1. Tổng
thu nhập của hộ gia đình (Tổng thu- tổng chi)
|
|
2. Thu
nhập bình quân/ người/ tháng (Tổng thu nhập/số nhân khẩu/12 tháng)
|
|
4. Dự kiến đưa vào danh
sách:
- Bình
xét hộ thoát nghèo
|
|
- Bình
xét hộ nghèo mới
|
|
Ghi chú: đánh dấu X vào
ô tương ứng.
Ngày..... tháng .... năm
200
Ngày ..... tháng .... năm 200
Rà soát viên
Đại diện BCĐ rà soát hộ nghèo xã/phường
(Ký ghi rõ họ và
tên)
(Ký ghi rõ họ và tên)
PHỤ LỤC SỐ 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh
phúc
__________________
Tỉnh (thành phố) . . . . .. . . . . .
.. Huyện (thị)
. . . .. . . . . .. . . . .. .
Xã (phường) . .. . . . . . . . . . .. . .
Thôn (xóm); . . .
. . .. . . . . .. . . .
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ THÔN/XÓM
V/v bình xét hộ thoát
nghèo, hộ nghèo mới
-----------------
Hội nghị họp vào hồi . .
. . . . . . . . giờ. .. . phút, ngày....... tháng . .. . năm ....
Địa điểm: ..
. . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .
Thành phần bao gồm: . .. . . .... người (có danh sách).
- Đại diện Thôn, đoàn thể:
1. . . . . . . . .. . . .
2. . .. . . . . . . ....
Số hộ gia đình đại diện
có mặt: . . . .... hộ
Chủ trì : .
. . . .. . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . .... Chức vụ: . . . .
. . . .. . . . . . .
Thư ký: . . . .. .
. . . .. . . . . . . .
..
Nội dung họp
1. Toàn thể hội nghị
nghe ông (bà) . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . .. .. là Trưởng thôn
thông qua kết quả cuộc rà soát hộ nghèo năm 200... của thôn (có danh sách
kèm theo).
2. Các ý kiến phát biểu
thảo luận (ghi lại các ý kiến phát biểu):
3. Hội nghị thống nhất kết
luận:
a. Những hộ được bình
xét thoát nghèo:
b. Những hộ được bình
xét là hộ nghèo mới:
c. Thông qua danh sách gồm : . . ….. hộ thoát
nghèo, hộ nghèo mới
Hộ thoát nghèo
|
Hộ nghèo mới
|
||||||
Số TT
|
Họ tên chủ hộ
|
Mức TN qua rà soát
|
Kết qủa biểu quyết
|
Số TT
|
Họ tên chủ hộ
|
Mức TN qua rà soát
|
Kết qủa biểu quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các ý kiến chưa nhất trí và kiến nghị: (ghi
rõ các ý kiến chưa nhất trí)
Hội nghị kết thúc ...... giờ,
....... phút cùng ngày. Biên bản làm thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản lưu
xã.
Thư ký
|
Đại diện hộ
|
Đại diện đoàn thể
|
|
Chủ trì
(Trưởng thôn)
|
0 nhận xét: